Khi nhắc đến dòng vẹt macaw, chúng ta nghĩ ngay đến dòng vẹt khổng lồ, với ngoại hình to lớn, chiếc đuôi dài, màu sắc sặc sỡ, và có giá đắt đỏ. Đây là dòng vẹt đỉnh cao, ai trong giới chơi vẹt cũng muốn được sở hữu. Vì sao dòng vẹt này lại hấp dẫn đến như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu các đặc điểm chi tiết về vẹt macaw, giá vẹt macaw và các dòng vẹt macaw phổ biến nhé!
1. Nguồn gốc của vẹt macaw
Vẹt macaw hay còn gọi là vẹt Nam Mỹ đuôi dài, là tập hợp nhiều dòng vẹt lớn, đuôi dài có nguồn gốc chủ yếu từ Trung Mỹ và Nam Mỹ, thuộc Tông Arini, Phân họ Arinae (vẹt tân thế giới), Họ Psittacidae, Liên họ Psittacoidea (vẹt “thực sự”).
Có khoảng 19 dòng vẹt macaw, đã bao gồm các dòng đã tuyệt chủng và cực kỳ nguy cấp.
Chi Anodorhynchus:
+ Anodorhynchus hyacinthinus (hyacinth macaw)
+ Anodorhynchus leari (Lear’s macaw)
+ Anodorhynchus glaucus (Glaucous macaw)
Chi Cyanopsitta
+ Cyanopsitta spixii (Spix’s macaw)
Chi Ara
+ Ara ararauna (Blue and gold macaw)
+ Ara glaucogularis (Blue throated macaw)
+ Ara militaris (military macaw)
+ Ara ambiguus (Great green macaw)
+ Ara macao (Scarlet macaw)
+ Ara chloropterus (green winged macaw)
+ Ara tricolor (cuban red macaw)
+ Ara rubrogenys (red fronted macaw)
+ Ara severa (chestnut fronted macaw)
+ Ara autocthones (saint croix macaw) – đã tuyệt chủng
Chi Orthopsittaca
+ Orthopsittaca manilatus (red bellied macaw)
Chi Primolius
+ Primolius couloni (blue headed macaw)
+ Primolius maracana (blue winged macaw)
+ Primolius auricollis (golden collared macaw)
Chi Diopsittaca
+ Diopsittaca nobilis (red shouldered macaw – hahn macaw)
2. Các dòng vẹt macaw phổ biến
a. Vẹt bule and gold macaw
- Vẹt blue and gold macaw hay vẹt BG macaw có tên khoa học là Ara ararauna, thuộc chi Ara.
- Cân nặng 0.8 – 1.5kg.
- Chiều dài 70 -90cm.
- Tuổi thọ 30 – 35 năm trong tự nhiên.
- Bộ lông chủ yếu màu xanh và màu vàng cam, trên đầu có chỏm lông màu xanh lục, mặt màu trắng và có những dãi lông màu đen bao quanh mắt trông rất đẹp.
- Chiếc mỏ to màu đen rất khoẻ.
- Khả năng nói tốt hàng đầu trong các dòng vẹt macaw, vẹt blue and gold macaw có thể nhớ rất nhiều câu.
- Free fly tốt, làm trò giỏi.
- Tình trạng bảo tồn: cấp LC – ít quan tâm.
- Giá vẹt blue and gold macaw từ 40 – 50 triệu đồng, là loài vẹt macaw lớn giá mềm nhất trong các dòng vẹt macaw, blue and gold macaw là một ứng viên rất đáng để bạn nuôi làm thú cưng.
Thông tin chi tiết vẹt blue and gold macaw
b. Vẹt hahn macaw
- Vẹt hahn macaw hay vẹt red shouldered macaw có tên khoa học là Diopsittaca nobilis, thuộc Chi Diopsittaca.
- Cân nặng trung bình khoảng 165g.
- Chiều dài trung bình 30 – 35cm.
- Tuổi thọ 25 – 40 năm trong tự nhiên.
- Bộ lông chủ yếu màu xanh lá hoà với màu xanh lam đậm ở đầu, 2 bên cánh có màu đỏ rất bắt mắt, mặt màu trắng và có những dãi lông màu nâu bao quanh mắt.
- Chiếc mỏ dưới màu đen, mỏ trên chuyển từ màu be đến trắng.
- Khả năng nói khá tốt.
- Free fly khá tốt, làm trò tốt.
- Tình trạng bảo tồn: cấp LC – ít quan tâm.
- Giá vẹt hahn macaw trung bình khoảng 15 triệu đồng, là loài vẹt macaw nhỏ nhất và rẻ nhất trong các dòng vẹt macaw phổ biến.
Thông tin chi tiết vẹt hahn macaw
c. Vẹt scarlet macaw
- Vẹt scarlet macaw hay vẹt đỏ đuôi dài có tên khoa học là Ara macao, thuộc chi Ara.
- Cân nặng trung bình khoảng 1kg.
- Chiều dài trung bình khoảng 80cm.
- Tuổi thọ 40 – 50 năm trong tự nhiên.
- Bộ lông ở phần đầu, lưng, bụng và đuôi màu đỏ, cánh màu xanh và có những lớp lông màu vàng nằm giữa 2 màu xanh và đỏ, giá trị của vẹt scarlet macaw chủ yếu phụ thuộc vào những lớp lông màu vàng này. Mặt của vẹt scarlet macaw màu đỏ nhạt.
- Chiếc mỏ dưới màu đen, mỏ trên màu trắng to và rất khoẻ.
- Khả năng nói tốt.
- Free fly tốt, làm trò giỏi.
- Tình trạng bảo tồn: cấp LC – ít quan tâm.
- Giá vẹt scarlet macaw từ 120 triệu đồng trở lên, là loài vẹt đẹp nhất nhì trong các dòng vẹt macaw.
Thông tin chi tiết vẹt scarlet macaw
d. Vẹt green winged macaw
- Vẹt green winged macaw hay vẹt red and green macaw có tên khoa học là Ara chloropterus, thuộc chi Ara.
- Cân nặng khoảng 1 – 1.7kg.
- Chiều dài khoảng 90 – 95cm.
- Tuổi thọ 40 – 50 năm trong tự nhiên.
- Bộ lông ở phần đầu, bụng màu đỏ, lưng và cánh có màu xanh lục và xanh lam, đuôi màu đỏ và xanh. Mặt của vẹt green winged macaw màu trắng và có những dãi lông màu đỏ bao quanh mắt.
- Chiếc mỏ dưới màu đen, mỏ trên màu trắng to và rất khoẻ giống như scarlet macaw.
- Khả năng nói tốt.
- Free fly tốt, làm trò giỏi.
- Tình trạng bảo tồn: cấp LC – ít quan tâm.
- Giá vẹt green winged macaw từ 100 triệu đồng trở lên, là loài vẹt to và nặng thứ 2 – sau hyacinth macaw.
Thông tin chi tiết vẹt green winged macaw
e. Vẹt hyacinth macaw
- Vẹt hyacinth macaw hay vẹt đuôi dài lam tía có tên khoa học là Anodorhynchus hyacinthinus, thuộc Chi Anodorhynchus.
- Cân nặng khoảng 1 – 1.7kg.
- Chiều dài trung bình 100cm.
- Tuổi thọ trung bình khoảng 50 năm trong tự nhiên.
- Bộ lông chủ yếu là màu xanh lục. Viền mắt và viền mỏ dưới màu vàng rất đẹp.
- Chiếc mỏ màu đen rất to và rất khoẻ.
- Khả năng nói tốt.
- Free fly tốt, làm trò giỏi.
- Tình trạng bảo tồn: cấp VU – đối mặt nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên.
- Giá vẹt hyacinth macaw trung bình từ 800 triệu đồng trở lên, là loài vẹt có rất nhiều cái nhất như: to nhất, nặng nhất, hiền lành nhất, giá cao nhất, là một trong những dòng vẹt hiếm nhất.
Thông tin chi tiết vẹt hyacinth macaw
Ngoài ra còn có một số dòng vẹt macaw thỉnh thoảng xuất hiện trên thị trường Việt Nam như: Catalina macaw, Camelot macaw, Halequin macaw, Military macaw…
3. Các dòng vẹt macaw lai với nhau
Blue and gold macaw + Green winged macaw -> Harlequin macaw.
Blue and gold macaw + Harlequin macaw -> Harligold.
Blue and gold macaw + Military macaw -> Miligold macaw.
Blue and gold macaw + Great green macaw --> Buffons macaw.
Blue and gold macaw + Hyacinth macaw -> Caloshua.
Blue and gold macaw + Red fronted macaw -> maui sunset macaw.
Scarlet macaw + Blue and gold macaw -> Catalina macaw.
Scarlet macaw + Arlequin macaw -> Tropicana macaw
Scarlet macaw + Miligold macaw -> Starlight macaw
Scarlet macaw + Military macaw -> Shamrock macaw
Scarlet macaw + Great green macaw -> Verde macaw
Scarlet macaw + Catalina macaw -> Camelot macaw
Scarlet macaw + Camelot macaw -> Camelina macaw
Scarlet macaw + Green winged macaw -> Ruby macaw
Green winged macaw + harlequin macaw -> jubilee macaw
Green winged macaw + military macaw -> calico macaw
Green winged macaw + catalina macaw -> flame macaw
hyacinth macaw + great green macaw -> emerald macaw
hyacinth macaw + military macaw -> milicinth macaw
Military macaw + great green macaw -> milifons macaw
Harlequin macaw + catalina macaw -> Maui sunrise macaw
Ruby macaw + Harlequin macaw -> Quator macaw
Ruby macaw + Catalina macaw -> Rubalina macaw
Catalina macaw + Camelot macaw -> Camelina macaw
Harlequin macaw + Camelot macaw -> Fiesta macaw
4. Ưu và nhược điểm của dòng vẹt macaw
Ưu điểm của vẹt macaw:
- Thể trạng to, dài và nặng nhất trong các loài vẹt
- Thông minh, quấn chủ làm trò tốt
- Nói tốt, nhớ khá nhiều câu từ
- Free fly rất tốt, khi bay nhìn rất rõ và đẹp
Nhược điểm của vẹt macaw:
- Giá thành cao
- Chi phí nuôi rất cao, do ăn nhiều và cơ thể lớn nên cần chiếc lồng rất lớn
- Rất ồn, âm thanh của vẹt macaw kêu rất lớn
Trên đây là kinh nghiệm và kiến thức về vẹt macaw, giá vẹt macaw và các dòng vẹt macaw phổ biến mà Dạy Vẹt Nói chia sẻ tới các bạn, Hy vọng bài viết đã cung cấp thêm nhiều thông tin cho các bạn về vẹt macaw.
Đừng quên subscribe kênh youtube của Dạy Vẹt Nói để xem thêm nhiều video vui về vẹt nhé!
- Thông tin vẹt red lory, vẹt red lory ăn gì?
- Vẹt macaw – giá vẹt macaw – các dòng vẹt macaw phổ biến
- Cách chăm sóc vẹt non và 05 giai đoạn trưởng thành
- Có mấy loại lồng vẹt? Cách chọn lồng nuôi vẹt chuẩn cho người chơi
- Vẹt eclectus giá bao nhiêu? vẹt eclectus ăn gì?
- Vẹt yến phụng: từ a-z điểm thú vị, cách nuôi và giá bán