Green Winged Macaw hay Red and Green Macaw có tên khoa học là Ara chloropterus, thuộc Chi Ara, Tông Arini, Phân họ Arinae (vẹt tân thế giới), Họ Psittacidae, Liên họ Psittacoidea (vẹt “thực sự”). Là loài vẹt đuôi dài lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ sau Hyacinth Macaw.

1. Nguồn gốc, đặc điểm của Green Winged Macaw
Green Winged Macaw là loài vẹt đuôi dài có nguồn gốc từ Nam Mỹ, bao gồm các nước Panama, Colombia, Venezuela, Guyana, Suriname, Guiana, Brazil, Bolivia và Paraguay. Chúng thường được tìm thấy dọc theo biên giới phía bắc và phía nam của rừng nhiệt đới Amazon.
Người mới chơi thường hay bị nhầm lẫn giữa Green Winged macaw và vẹt Scarlet Macaw, cả 2 đều có phần bụng màu đỏ, lưng và cánh của green winged có màu xanh lục và xanh lam, cổ và đầu có màu đỏ đậm, phần đuôi cũng có màu đỏ và xanh, còn bộ cánh Scarlet macaw có có những lớp lông màu vàng nằm giữa phần lông màu đỏ và xanh. Ngoài ra green winged còn có những dãi lông màu đỏ đặc trưng xung quanh mắt khác với vẹt scarlet macaw.

Green winged macaw to hơn và nặng hơn vẹt scarlet macaw, nhưng về màu sắc tổng thể thì không đẹp bằng vẹt scarlet macaw.

Về chiều dài, vẹt green winged dài khoảng 90 – 95 cm, cân nặng khoảng từ 1kg đến 1.7kg, green winged là loài vẹt đuôi dài biết bay lớn thứ 2 trên thế giới, chỉ sau vẹt hyacinth macaw. Thân hình vạm vỡ, chiếc mỏ to khoẻ, đôi chân với móng vuốt sắc nhọn, nhưng loài vẹt green wing này rất hiền lành, thân thiện, thích được con người vuốt ve, chơi cùng.
Tuổi thọ trung bình của green winged macaw khoảng 40 – 50 năm trong tự nhiên, và khoảng 80 – 90 năm trong môi trường nuôi nhốt được chăm sóc tốt.
Vẹt green winged macaw thông minh, làm trò tốt, nói khá giỏi, và nhớ cũng được rất nhiều từ. Để vẹt nói tốt và làm trò giỏi thì các bạn cần tập luyện cho vẹt từ bé, từ lúc vẹt chưa full lông, từ khoảng 3 – 4 tháng tuổi là bắt đầu tập luyện dần thì vẹt sẽ học hỏi rất nhanh. Nếu để vẹt lớn mới bắt đầu tập luyện thì vẹt sẽ học hỏi chậm và khó luyện do bộ nhớ của vẹt bị đầy vì đã học những thứ từ môi trường xung quanh như tiếng kêu của động vật, tiếng còi xe, chim hót…

Tương tự như những loài vẹt macaw lớn khác, thức ăn của green winged trong tự nhiên là các loại hạt, quả, mật hoa, vỏ cây lá cây, côn trùng và các loại mầm thực vật. green winged cũng thường xuyên ăn đất sét để thải độc và bổ sung canxi khoáng chất cho cơ thể. Vẹt green winged thường sống chung đàn với scarlet macaw, blue and gold macaw và hyacinth macaw, chúng thường xuyên cùng nhau ra bờ sông ăn đất sét, thậm chí chúng còn bắt cặp sinh sản với các loài macaw trên.

Khi green winged macaw lai với các loài vẹt macaw khác:
Green winged macaw + scarlet macaw = ruby macaw
Green winged macaw + blue and gold macaw = harlequin macaw
Green winged macaw + harlequin macaw = jubilee macaw
Green winged macaw + military macaw = calico macaw
Green winged macaw + catalina macaw = flame macaw

Trong tự nhiên, green winged bắt cặp và sống chung thuỷ với nhau suốt cuộc đời, chúng làm tổ trên hốc cây lớn, hoặc mặt vách đá, sinh sản từ tháng 10 kéo dài đến tháng 5 của năm sau, mỗi lần sinh khoảng 2 – 4 trứng, sau khoảng 28 ngày thì vẹt non sẽ nở.
Trong thời gian vẹt mẹ ấp trứng và chăm sóc con non thì vẹt trống sẽ đi kiếm ăn về nôn ra đút cho vẹt mẹ và vẹt con ăn. Sau khoảng 90 ngày thì con non mọc đủ lông và bắt đầu rời tổ, cùng nhau sống chung bầy cho đến khi trưởng thành bắt đầu tìm bạn tình ở tuổi thứ 2 đến tuổi thứ 4.
Vẹt green winged macaw thường gọi bầy đàn bằng tiếng kêu rất to, âm thanh có thể vang xa tới hàng trăm mét, vì vậy loài vẹt này không thích hợp cho các bạn ở chung cư hay khu dân cư đông đúc nuôi làm thú cưng.
2. Cách nuôi dưỡng và chăm sóc Green Winged Macaw
Trong môi trường nuôi nhốt vẹt green winged cần được cho ăn các loại thức ăn chuyên dùng dành cho vẹt macaw, kết hợp cho ăn rau quả, trái cây tươi, thức ăn dạng viên để bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng và vitamin cho vẹt. Các bạn cũng đừng quên cho vẹt ăn khoáng và đất sét nha, những loại thức ăn này rất cần thiết cho vẹt.

Thức ăn của green winged macaw non là bột chuyên dùng dành cho vẹt, điển hình là bột versele laga nutri bird a19, loại bột cung cấp nhiều năng lượng cho vẹt non và vẹt cần nhiều năng lượng.
Do green winged rất to, cần một chiếc lồng đủ lớn để hoạt động thoải mái, nên một số người chơi hay chọn phương án xích vẹt trên cầu đứng, khi xích vẹt trên cầu đứng thì sẽ dễ dàng di chuyển cầu đứng đi nhiều nơi hơn lồng, vẹt không bị gãy lông đuôi như nhốt trong lồng, chi phí thấp hơn lồng.
Nhược điểm của xích cầu là vẹt dễ bị tấn công bởi các vật nuôi khác như chó, mèo. Thời gian đầu, vẹt chưa quen việc xích chân thì vẹt dễ bị treo chân rất nguy hiểm, xích vẹt lâu ngày vẹt không được vận động nhiều như được nuôi trong lồng, nên vẹt có phần cọc tính và ít quấn chủ hơn.
Nếu bạn nuôi vẹt bằng lồng, thì chiếc lồng phải lớn, những chiếc lồng size to chuyên dùng cho vẹt macaw, để cho vẹt thoải mái di chuyển nghịch phá trong lồng, và các nan lồng đủ cứng để chịu được lực cắn phá của những chiếc mỏ to khoẻ của green winged. Trong lồng trang trí nhiều phụ kiện và đồ chơi cho vẹt cắn phá, thường xuyên vệ sinh và khử khuẩn lồng nuôi, đặc biệt là cống đựng thức ăn và bình nước của vẹt, để tránh vẹt bị vi khuẩn gây bệnh.
3. Giá Green Winged Macaw
Tuy là loài vẹt rất to, to gần bằng hyacinth macaw, nhưng giá rất thấp so với hyacinth macaw, thậm chí còn thấp hơn cả scarlet macaw, Giá của vẹt green winged macaw non chỉ khoảng 100 triệu đồng, cái giá rất tốt so với giá trị vẻ đẹp và trí thông minh của green winged.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết, hy vọng bài viết này cung cấp cho các bạn đầy đủ thông tin về loài green winged macaw, chúc bạn tìm được cho mình chú vẹt thật ưng ý!
Các bạn nhớ follow kênh youtube của Dạy Vẹt Nói để xem thêm nhiều video về vẹt và sử dụng để dạy cho vẹt nói nha!
- Vẹt lory – điểm thú vị và các dòng vẹt lory phổ biến
- Vẹt cockatiel giá bao nhiêu? – Vẹt mã lai giá bao nhiêu?
- Vẹt hyacinth macaw – Loài vẹt đắt nhất thế giới
- Vẹt parrotlet: từ a-z đặc điểm, cách nuôi và giá bán
- Có mấy loại lồng vẹt? Cách chọn lồng nuôi vẹt chuẩn cho người chơi
- Vẹt xích Myanmar: từ a-z đặc điểm, cách nuôi và giá bán?